Mã số mã vạch (MSMV) là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.
Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét có thể đọc được.
Bên dưới mã vạch là dãy mã số tương ứng.
MSMV được in trực tiếp lên đối tượng cần quản lý như thương phẩm, vật phẩm, các thùng hàng để giao nhận/ vận chuyển.
1. Thông tin mã số mã vạch
Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)
Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải:
Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu
Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn hoặc ba con số tuỳ thuộc vào mã doanh nghiệp
Số cuối cùng là số kiểm tra
Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN International) cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt nam là 893.
Mã doanh nghiệp (mã M) do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. Ở Việt nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình
Mã mặt hàng (mã I) do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.
Số kiểm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
2.1. Giấy phép đăng ký kinh doanh: 02 Bản sao y công chứng.
2.2. Bảng danh mục sản phẩm sử dụng mã số
3. Các công việc công ty Tâm Đức thực hiện
3.1. Tư vấn trước khi đăng ký:
- Tư vấn đăng ký mã số cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
Mã EAN - 13
|
STT
|
Phân loại
|
Số lượng sản phẩm
|
1
|
10 Số
|
1 - 99
|
2
|
9 Số
|
100 – 999
|
3
|
8 Số
|
1000 - 9999
|
- Tư vấn về bảo hộ các đối tượng khác liên quan đến sản phẩm như đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, bao bì nhãn mác.
3.2. Thiết lập hồ sơ đăng ký Mã số - Mã vạch:
- Bản đăng ký Mã số - Mã vạch
- Bản danh mục sản phẩm sử dụng mã số
- Giấy ủy quyền.
3.3. Tiến hành Đăng ký xác lập quyền:
- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký sử dụng Mã số - Mã vạch tại Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam.
4. Quá trình theo dõi hồ sơ đăng ký mã số mã vạch:
- 02 ngày (kể từ này ký hồ sơ): cấp Mã số - Mã vạch tạm thời.
- 02 tháng(kể từ ngày cấp Mã số - Mã vạch tạm thời): cấp Giấy chứng nhận Mã số - Mã vạch
- Thời hạn hiệu lực của Mã số - Mã vạch là 01 năm (gia hạn trước tháng 06 của năm).
5. Chi phí đăng ký mã số mã vạch:
Mã EAN - 13
|
STT
|
Phân loại
|
Chi phí
|
1
|
10 Số
|
3.000.000
|
2
|
9 Số
|
3.500.000
|
3
|
8 Số
|
4.000.000
|
(Chi phí trên chưa bao gồm 10% VAT)
Hãy GỌI NGAY cho chúng tôi để được tư vấn MIỄN PHÍ 24/7 và cung cấp dịch vụ TỐT NHẤT!
Tâm Đức luôn đồng hành cùng an toàn thực phẩm.
Chi tiết vui lòng liên hệ: