TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999)
TRANG PHỤC BẢO VỆ - GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY CHỐNG CẮT VÀ ĐÂM BỞI DAO CẦM TAY - PHẦN 1: GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY LÀM BẰNG LƯỚI KIM LOẠI
Protective clothing - Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand knives - Part 1: Chain-mail gloves and arm guards
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8838-1:2011
ISO 13999-1:1999
TRANG PHỤC BẢO VỆ - GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY CHỐNG CẮT VÀ ĐÂM BỞI DAO CẦM TAY - PHẦN 1: GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY LÀM BẰNG LƯỚI KIM LOẠI
Protective clothing - Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand knives - Part 1: Chain-mail gloves and arm guards
Lời nói đầu
TCVN 8838-1:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 13999-1:1999.
TCVN 8838-1:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8838 (ISO 13999) Trang phục bảo vệ - Găng tay và bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay gồm các phần sau:
- TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999), Phần 1: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng lưới kim loại;
- TCVN 8838-2:2011 (ISO 13999-2:2003), Phần 2: Găng tay và bảo vệ cánh tay làm bằng vật liệu không phải là lưới kim loại;
- TCVN 8838-3:2011 (ISO 13999-3:2002), Phần 3: Phép thử va đập cắt đối với vải, da và các vật liệu khác.
Lời giới thiệu
Găng tay làm bằng lưới kim loại và bao bảo vệ cánh tay bằng kim loại hoặc chất dẻo dùng để bảo vệ chống đâm được sử dụng tại nơi làm việc có dao di chuyển về phía tay và cánh tay của người sử dụng, đặc biệt khi làm việc với dao cầm tay tại các lò mổ, cơ sở chế biến thịt, và thủy hải sản, tại các cơ sở kinh doanh ăn uống qui mô lớn, và tại công đoạn lọc xương bằng tay để xử lý thịt, thú, gia cầm. Găng tay bảo vệ và bao bảo vệ cánh tay chống đâm cũng có thể tạo được sự bảo vệ thích hợp cho các công việc có sử dụng dao cầm tay ở các ngành công nghiệp chất dẻo, da, vật liệu dệt và giấy, khi lắp đặt sàn nhà và các công việc tương tự.
Lưu ý đến văn bản pháp lý và các tiêu chuẩn khác có liên quan đến sức khỏe cộng đồng trong ngành công nghiệp thực phẩm và vệ sinh, trong các ngành công nghiệp chế biến thịt, mà có thể áp dụng cho cấu tạo, vật liệu cấu tạo và làm sạch găng tay bảo vệ, bao bảo vệ cánh tay, các dây và khóa kèm theo.
Phải chú ý rằng các phép thử qui định trong tiêu chuẩn này được đưa ra nghiêm ngặt để thử một cách đầy đủ các sản phẩm, và trong một số trường hợp làm phá hủy sản phẩm. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn dựa trên các phép thử này không có nghĩa là, trong khi sử dụng thông thường, dao sẽ đâm vào găng tay và bao bảo vệ cánh tay ở khoảng cách đáng kể,
Tiêu chuẩn này đã được xây dựng bởi những người có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Các thiết bị, dụng cụ được mô tả trong tiêu chuẩn này chỉ được sử dụng bởi người có năng lực và phải có các bộ phận an toàn để ngăn ngừa việc gây tổn thương cho người vận hành và những người khác, cũng như là đảm bảo tính khả thi hợp lý.
TRANG PHỤC BẢO VỆ - GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY CHỐNG CẮT VÀ ĐÂM BỞI DAO CẦM TAY - PHẦN 1: GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY LÀM BẰNG LƯỚI KIM LOẠI
Protective clothing - Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand knives - Part 1: Chain-mail gloves and arm guards
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế, độ bền đâm xuyên, đặc điểm ecgônômi, đai giữ, trọng lượng, vật liệu, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng găng tay và bảo vệ cánh tay. Tiêu chuẩn này cũng quy định các phương pháp thử tương ứng với các yêu cầu trên.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho găng tay bảo vệ làm bằng lưới kim loại và bao bảo vệ cánh tay bằng kim loại hoặc chất dẻo để sử dụng với dao cầm tay.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 13998, Protective clothing - Aprons, trousers and vests protecting against cuts and stabs by hand knives (Trang phục bảo vệ - Tạp đề, quần và áo gi-lê bảo vệ chống cắt và đâm bởi dao cầm tay)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1. Thuật ngữ về các bộ phận cơ thể người
Các thuật ngữ và các ký hiệu được minh họa trong Hình 1.
3.1.1. Ngón tay (digit)
Một trong các phần tách rời ở phía cuối bàn tay
CHÚ THÍCH Các ngón tay được đánh số từ (1) ngón cái đến (5) ngón út trong Hình 1 và các số này được sử dụng để chỉ các ngón tương ứng trong tiêu chuẩn này.
3.1.2. Cổ tay (wrist)
Khớp cổ tay
CHÚ THÍCH: Để đánh dấu bề mặt đoạn cổ tay, đặt bàn tay và cẳng tay thả lỏng hoàn toàn, trên một mặt phẳng với lòng bàn tay hướng lên trên. Ấn mạnh một đầu ngón tay theo hướng mũi tên ở Hình 1, để bắt mạch mỏm trâm xương khuỷu tay đã bắt mạch. Mặt phẳng 10 mm ở đầu gần với mức này là mặt phẳng của cổ tay. Chú ý là các nếp nhăn ở trên da không phải là dấu hiệu đầy đủ đối với mức của cổ tay.
3.2. Phương tiện bảo vệ tay
Các thuật ngữ và các ký hiệu được minh họa ở Hình 2.
3.2.1. Găng tay (glove)
Phương tiện bảo vệ tay có vật liệu bảo vệ phủ tới cổ tay và từng ngón tay.
Xem Hình 2a).
3.2.2. Găng tay cổ ngắn (short-cuff glove)
Găng tay có vật liệu bảo vệ liên tục với chiều dài A tới sát cổ tay.
Xem Hình 2b).
3.2.3. Găng tay cổ dài (long-cuff glove)
Găng tay có gắn cố định với đoạn cổ cứng nhưng linh hoạt có chiều dài B che phủ cẳng tay tới điểm cách mặt phẳng cánh tay trên một khoảng cách C khi khuỷu tay co về góc 90o
Xem Hình 2c).
CHÚ THÍCH Thuật ngữ "bao tay dài" không được chấp nhận. Đây là một cụm từ đồng nghĩa không chính xác của "găng tay cổ dài"
3.2.4. Bao bảo vệ cánh tay (arm guard)
Dụng cụ bảo vệ che phủ cẳng tay
CHÚ THÍCH Trong khi sử dụng cả găng tay và bao bảo vệ cánh tay, bao bảo vệ cánh tay có thể được gắn cố định hoặc giữ tại chỗ bởi găng tay có chiều dài cổ tay đặc biệt ngắn D [xem Hình 2d)]. Bao bảo vệ cánh tay mở rộng tới điểm cách mặt phẳng cánh tay trên một khoảng cách C khi khuỷu tay co về góc 90o.
3.2.5. Tổ hợp găng tay và bao bảo vệ cánh tay (arm guard and glove assembly)
Bao bảo vệ cánh tay được gắn hoặc đeo khít với một găng tay thích hợp, với chiều dài tổng B tính từ cổ tay.
Xem Hình 2c) và 2d).
3.2.6. Bao bảo vệ cánh tay dài (long arm guard)
Dụng cụ bảo vệ che phủ từ cẳng tay và kéo dài đến cánh tay trên.
CHÚ THÍCH Bộ phận này có thể được buột chặt vào cơ thể hoặc trang phục để giữ tại chỗ sử dụng, xem Hình 2e).
Nếu có bất cứ điều gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ Ms. Bích Phượng - 0933.643.111 (có Zalo)