Bao bì kim loại được phát triển thành một ngành công nghệ vào thế kỷ XIX và phát triển mạnh nhất vào đầu thế kỷ XX. Bao bì kim loại chứa đựng bảo quản thực phẩm trong khoảng thời gian rất dài nhằm phục vụ nhu cầu ăn liền cho những vùng xa nơi không thể cung cấp, thực phẩm tươi sống
hoặc đáp ứng yêu cầu của một số đối tượng do điều kiện sống và điều kiện công tác không có thời gian chế biến. Bao bì kim koại chứa đựng thực phẩm ăn liền để đáp ứng được yêu cầu trên, có thể bảo quản thực phẩm trong thời gian dài 2-3 năm, thuận tiện cho viêc chuyên chở phân phối nơi xa.
Muốn lưu hành sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trên thị trường cần phải xét nghiệm và công bố sản phẩm theo Nghị định 15/2012/NĐ-CP (Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 2010 Quốc Hội) do Bộ Y tế ban hành.
Chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 12-3:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Công ty Tâm Đức hỗ trợ doanh nghiệm xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trọn gói bao gồm tư vấn tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm, kỹ thuật tiến hành lấy mẫu xét nghiệm, ra kết quả nhanh chóng và chính xác…kết quả xét nghiệm được công nhận và có giá trị trong cả nước và Quốc tế. Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm doanh nghiệp có thể tham khảo các chỉ tiêu sau:
STT
|
CHỈ TIÊU
|
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM
|
THỬ VẬT LIỆU
|
1.
|
Ngoại quan
|
-
|
THỬ THÔI NHIỄM
|
2.
|
Hàm lượng Arsen chiết được trong Nước[3] ở điều kiện 600C trong 30 phút [5]
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(GF-AAS)
|
3.
|
Hàm lượng Arsen chiết được trong Dung dịch acid citric ở điều kiện 600C trong 30 phút
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(GF-AAS)
|
4.
|
Hàm lượng Cadimi chiết được trong Nước[3] ở điều kiện 600C trong 30 phút [5]
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(GF-AAS)
|
5.
|
Hàm lượng Cadimi chiết được trong Dung dịch acid citric ở điều kiện 600C trong 30 phút
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(GF-AAS)
|
6.
|
Hàm lượng Chì chiết được trong Nước[3] ở điều kiện 600C trong 30 phút [5]
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(GF-AAS)
|
7.
|
Hàm lượng Chì chiết được trong Dung dịch acid citric ở điều kiện 600C trong 30 phút
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(GF-AAS)
|
8.
|
Hàm lượng Phenol chiết được trong Dung dịch acid citric 0.5%[4] ở điều kiện 600C trong 30 phút[5]
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(GC/MS)
|
9.
|
Hàm lượng Formaldehyd chiết được trong Dung dịch acid citric 0.5%[4] ở điều kiện 600C trong 30 phút[5]
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(Phương pháp so màu)
|
10.
|
Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Heptan[1] , [6] ở 25oC trong 1 giờ
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(Phương pháp khối lượng)
|
11.
|
Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Ethanol 20% [2] ở 600C trong 30 phút
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(Phương pháp khối lượng)
|
12.
|
Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Nước[3] , [7] ở điều kiện 600C trong 30 phút [5]
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(Phương pháp khối lượng)
|
13.
|
Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Acid acetic 4%[4] ở điều kiện 600C trong 30 phút [5]
|
QCVN 12-3:2011/BYT
(Phương pháp khối lượng)
|
14.
|
Hàm lượng Epichlorohydrin chiết được trong Pentan ở 25oC trong 2 giờ
|
QCVN 12-3:2011/BYT (GC/MS)
|
15.
|
Hàm lượng Vinylchlorid chiết được trong Ethanol 20% ở điều kiện Không quá 50C trong 24h
|
QCVN 12-3:2011/BYT (GC/MS)
|
Ghi chú:
[1] Mẫu dùng để chứa đựng chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo.
[2] Mẫu dùng để chứa đựng đồ uống có cồn.
[3] Mẫu dùng để chứa đựng thực phẩm có độ pH lớn hơn 5.
[4] Mẫu dùng để chứa đựng thực phẩm có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 5.
[5] Đối với dụng cụ sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 1000C điều kiện ngâm 950C trong 30 phút.
[6] Hàm lượng cặn khô không quá 90 µg/ml trong trường hợp mẫu là đồ hộp đã được phủ bên trong một lớp phủ có nguyên liệu chính là các loại dầu tự nhiên hoặc chất béo và hàm lượng của kẽm oxyd trong lớp phủ lớn hơn 3%.
[7] Số lượng một chất hòa tan trong cloroform (giới hạn đến 30μg/ml hoặc ít hơn) được xác định khi một mẫu có thể được sử dụng tương tự như [6] và số lượng vượt quá 30μg/ml.
[8] Không áp dụng đối với các bao bì, dụng cụ kim loại không phủ 1 lớp nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
[9] Dung dịch rửa giải đã được cô đặc 5 lần, mặc dù nồng độ trong dung dịch rửa giải không quá 25μg/ml.
Dựa vào bảng chỉ tiêu chung ở trên, tùy thuộc vào mục đích kiểm nghiệm: Công bố sản phẩm, xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, giám sát chất lượng, doanh nghiệp phải kiểm nghiệm toàn bộ các chỉ tiêu trên hoặc một số chỉ tiêu cho phù hợp với yêu cầu cũng như tối ưu chi phí cho việc kiểm nghiệm.
Hãy GỌI NGAY cho chúng tôi để được tư vấn MIỄN PHÍ 24/7 và cung cấp dịch vụ TỐT NHẤT!
Tâm Đức luôn đồng hành cùng an toàn thực phẩm.
Chi tiết vui lòng liên hệ: