Hotline: 0933.643.111 0975.884.655

Kiểm nghiệm chất lượng bao bì, dụng cụ bằng Kim loại chứa đựng thực phẩm

24/03/2016
Kiểm nghiệm chất lượng bao bì, dụng cụ bằng Kim loại chứa đựng thực phẩm
Bao bì kim loại được phát triển thành một ngành công nghệ vào thế kỷ XIX và phát triển mạnh nhất vào đầu thế kỷ XX. Bao bì kim loại chứa đựng bảo quản thực phẩm trong khoảng thời gian rất dài nhằm phục vụ nhu cầu ăn liền cho những vùng xa nơi không thể cung cấp, thực phẩm tươi sống hoặc đáp ứng yêu cầu của một số đối tượng do điều kiện sống và điều kiện công tác không có thời gian chế biến. Bao bì kim koại chứa đựng thực phẩm ăn liền để đáp ứng được yêu cầu trên, có thể bảo quản thực phẩm trong thời gian dài 2-3 năm, thuận tiện cho viêc chuyên chở phân phối nơi xa.

Muốn lưu hành sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trên thị trường cần phải  xét nghiệm và công bố sản phẩm theo Nghị định 15/2012/NĐ-CP (Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 2010 Quốc Hội) do Bộ Y tế ban hành. 

Chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 12-3:2011/BYT  - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

Công ty Tâm Đức hỗ trợ doanh nghiệm xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trọn gói bao gồm tư vấn tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm, kỹ thuật tiến hành lấy mẫu xét nghiệm, ra kết quả nhanh chóng và chính xác…kết quả xét nghiệm được công nhận và có giá trị trong cả nước và Quốc tế. Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm doanh nghiệp có thể tham khảo các chỉ tiêu sau:

STT

CHỈ TIÊU

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

THỬ VẬT LIỆU

1.

Ngoại quan

-           

THỬ THÔI NHIỄM

2.

Hàm lượng Arsen chiết được trong Nước[3] ở điều kiện 600C trong 30 phút [5]

QCVN 12-3:2011/BYT

(GF-AAS)

3.

Hàm lượng Arsen chiết được trong Dung dịch acid citric  ở điều kiện 600C trong 30 phút

QCVN 12-3:2011/BYT

(GF-AAS)

4.

Hàm lượng Cadimi chiết được trong Nước[3] ở điều kiện 600C trong 30 phút [5]

QCVN 12-3:2011/BYT

(GF-AAS)

5.

Hàm lượng Cadimi chiết được trong Dung dịch acid citric  ở điều kiện 600C trong 30 phút

QCVN 12-3:2011/BYT

(GF-AAS)

6.

Hàm lượng Chì chiết được trong Nước[3] ở điều kiện 600C trong 30 phút [5]

QCVN 12-3:2011/BYT

(GF-AAS)

7.

Hàm lượng Chì chiết được trong Dung dịch acid citric  ở điều kiện 600C trong 30 phút

QCVN 12-3:2011/BYT

(GF-AAS)

8.

Hàm lượng Phenol chiết được trong Dung dịch acid citric 0.5%[4]  ở điều kiện 600C trong 30 phút[5]

QCVN 12-3:2011/BYT

(GC/MS)

9.

Hàm lượng Formaldehyd chiết được trong Dung dịch acid citric 0.5%[4]  ở điều kiện 600C trong 30 phút[5]

QCVN 12-3:2011/BYT

(Phương pháp so màu)

10.

Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Heptan[1] , [6] 25oC trong 1 gi

QCVN 12-3:2011/BYT

(Phương pháp khối lượng)

11.

Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Ethanol 20% [2] ở 600C trong 30 phút

QCVN 12-3:2011/BYT

(Phương pháp khối lượng)

12.

Hàm lượng Cặn khô chiết được trong c[3] , [7] ở điều kiện  600C trong 30 phút [5]

QCVN 12-3:2011/BYT

(Phương pháp khối lượng)

13.

Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Acid acetic 4%[4]  ở điều kiện  600C trong 30 phút [5]

QCVN 12-3:2011/BYT

(Phương pháp khối lượng)

14.

Hàm lượng Epichlorohydrin chiết được trong Pentan 25oC trong 2 gi

QCVN 12-3:2011/BYT (GC/MS)

15.

Hàm lượng Vinylchlorid chiết được trong Ethanol 20%  ở điều kiện Không q 50C trong 24h

QCVN 12-3:2011/BYT (GC/MS)

 

Ghi chú:

[1] Mẫu dùng đ cha đựng chất o, dầu ăn và thực phm chứa cht béo.

[2] Mẫu dùng đ cha đựng đồ uống cn.

[3] Mẫu dùng đ cha đựng thc phẩm độ pH lớn hơn 5.

[4] Mẫu dùng đ cha đựng thc phẩm độ pH nhỏ hơn hoc bằng 5.

[5] Đối với dng cụ sử dụng nhit đ lớn hơn 1000C điều kiện ngâm 950C trong 30 phút.

[6] Hàm lưng cặn k không quá 90 µg/ml trong trưng hợp mu là đ hp đã đưc phủ bên trong mt lớp ph nguyên liệu chính là các loi dầu tự nhiên hoặc chất béo và hàm lượng của kẽm oxyd trong lớp ph lớn hơn 3%.

[7] S lượng mt chất hòa tan trong cloroform (giới hạn đến 30μg/ml hoặc ít hơn) đưc xác định khi một mẫu th đưc s dng tương t như [6] và s lượng vượt q 3g/ml.

 [8] Không áp dng đối với các bao bì, dụng cụ kim loại kng ph 1 lp nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp vi thc phm.

[9]  Dung dch rửa gii đã được đặc 5 lần, mc dù nồng độ trong dung dịch ra gii kng quá 25μg/ml.

Dựa vào bảng chỉ tiêu chung ở trên, tùy thuộc vào mục đích kiểm nghiệm: Công bố sản phẩm, xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, giám sát chất lượng, doanh nghiệp phải kiểm nghiệm toàn bộ các chỉ tiêu trên hoặc một số chỉ tiêu cho phù hợp với yêu cầu cũng như tối ưu chi phí cho việc kiểm nghiệm.

Hãy GỌI NGAY cho chúng tôi để được tư vấn MIỄN PHÍ 24/7 và cung cấp dịch vụ TỐT NHẤT! 

Tâm Đức luôn đồng hành cùng an toàn thực phẩm.

 

Chi tiết vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CHẤT LƯỢNG  TÂM ĐỨC

Địa chỉ: 30 đường số 12, KP5, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, Tp.HCM

 

Điện thoại: 0845 68 11 88

Hotline ATTP: 0933.643.111

Phản ánh dịch vụ: 0932 888 518

 

Hotline CBSP:0983.643.111

Email: [email protected]

Website:  attptamduc.com | thietbithunghiem.com | congbohopquysanpham.net



 

 

 
 

Công ty Tâm Đức