Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất điều chỉnh độ acid. QCVN 4-11:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 28/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – CHẤT ĐIỀU CHỈNH ĐỘ ACID
National technical regulation on Food Additives – Acidity regulators
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất điều chỉnh độ acid được sử dụng với mục đích làm phụ gia thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất điều chỉnh độ acid làm phụ gia thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:
3.1. Chất điều chỉnh độ acid: là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích thay đổi hoặc kiểm soát tính acid hoặc tính kiềm của thực phẩm.
3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined compendium of food addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.
3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.4. TS (Test solution): Dung dịch thuốc thử.
3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.6 PTWI (Provisional Tolerable Weekly Intake): Lượng ăn vào hàng tuần tạm thời chịu đựng được
3.7. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chất điều chỉnh độ acid được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau:
1.1. Phụ lục 1:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali acetat.
|
1.2. Phụ lục 2:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri acetat
|
1.3. Phụ lục 3:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri diacetat
|
1.4. Phụ lục 4:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci acetat
|
1.5. Phụ lục 5:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid lactic
|
1.6. Phụ lục 6:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid malic
|
1.7. Phụ lục 7:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid fumaric
|
1.8. Phụ lục 8:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri lactat
|
1.9. Phụ lục 9:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali lactat
|
1.10. Phụ lục 10:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid citric
|
1.11. Phụ lục 11:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri dihydro citrat
|
1.12. Phụ lục 12:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với trinatri citrat
|
1.13. Phụ lục 13:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với trikali citrat
|
1.14. Phụ lục 14:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid tartric
|
1.15. Phụ lục 15:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dinatri tartrat
|
1.16. Phụ lục 16:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali natri tartrat
|
1.17. Phụ lục 17:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với mononatri ortho-phosphat
|
1.18. Phụ lục 18:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid ortho-phosphoric
|
1.19. Phụ lục 19:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với trinatri ortho-phosphat
|
1.20. Phụ lục 20:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dicalci ortho-phosphat
|
1.21. Phụ lục 21:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci malat
|
1.22. Phụ lục 22:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri fumarat
|
1.23. Phụ lục 23:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với magnesi carbonat
|
1.24. Phụ lục 24:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với nhôm kali sulfat
|
1.25. Phụ lục 25:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri hydroxid
|
1.26. Phụ lục 26:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali hydroxid
|
1.27. Phụ lục 27:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci hydroxid
|
1.28. Phụ lục 28:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci oxid
|
1.29. Phụ lục 29:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri nhôm phosphat, acid
|
1.30. Phụ lục 30:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri nhôm phosphat, kiềm
|
1.31. Phụ lục 31:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với glucono Delta Lacton
|
1.32. Phụ lục 32:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid acetic băng
|
1.33. Phụ lục 33:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid adipic
|
1.34. Phụ lục 34:
|
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với monocalci ortho-phosphat
|
2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.
3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các chất điều chỉnh độ acid phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với chất điều chỉnh độ acid
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất điều chỉnh độ acid phải thực hiện theo các quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất điều chỉnh độ acid sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Download here
Hãy GỌI NGAY cho chúng tôi để được tư vấn MIỄN PHÍ 24/7 và cung cấp dịch vụ TỐT NHẤT!
Tâm Đức luôn đồng hành cùng an toàn thực phẩm.
Chi tiết vui lòng liên hệ: