Hotline: 0933.643.111 0975.884.655

QCVN 4-10:2010/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Phẩm màu

13/01/2016
QCVN 4-10:2010/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Phẩm màu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Phẩm màu. QCVN 4-10:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - PHẨM MÀU
National technical regulation on Food Additives - Colours

 

I.   QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các phẩm màu được sử dụng với mục đích làm phụ gia thực phẩm.

2.  Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các phẩm màu làm phụ gia thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).

2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:

3.1. Phẩm màu: là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích tăng cường hoặc khôi phục màu cho sản phẩm thực phẩm.

3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined compendium of food addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.

3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.

3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.

3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.

3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.

 

II. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU

 

1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với phẩm màu được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau :

1.1.

Phụ lục 1:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với curcumin

1.2.

Phụ lục 2:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với riboflavin

1.3.

Phụ lục 3:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với tatrazin

1.4.

Phụ lục 4:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với quinolin

1.5.

Phụ lục 5:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với sunset yellow FCF

1.6.

Phụ lục 6:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với carmin

1.7.

Phụ lục 7:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với carmoisin

1.8.

Phụ lục 8:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với amaranth

1.9.

Phụ lục 9:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với ponceau 4R

1.10.

Phụ lục 10:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với erythrosin

1.11.

Phụ lục 11:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với red 2G

1.12.

Phụ lục 12:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với allura red AC

1.13.

Phụ lục 13:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với indigotin

1.14.

Phụ lục 14:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với brilliant blue FCF

1.15.

Phụ lục 15:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với clorophyl

1.16.

Phụ lục 16:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với clorophyl phức đồng

1.17.

Phụ lục 17:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với muối Natri, Kali  của Clorophyl phức đồng

1.18.

Phụ lục 18:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với green S

1.19.

Phụ lục 19:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với caramen

1.20.

Phụ lục 20:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với brilliant black PN

1.21.

Phụ lục 21:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với brown HT

1.22.

Phụ lục 22:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với β-caroten tổng hợp

1.23.

Phụ lục 23:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với caroten thực vật

1.24.

Phụ lục 24:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với cao annatto

1.25.

Phụ lục 25:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với β-Apo-carotenal

1.26.

Phụ lục 26:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với este methyl (hoặc Ethyl) của acid β-Apo-8'-Carotenoic

1.27.

Phụ lục 27:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với cao vỏ nho

1.28.

Phụ lục 28:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với dioxyd titan

1.29.

Phụ lục 29:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với oxyd sắt

1.30.

Phụ lục 30:

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với fast green FCF

 

2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.

3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

III.  YÊU CẦU QUẢN LÝ

 

1.  Công bố hợp quy

1.1. Các phẩm màu phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.

1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.

2.  Kiểm tra đối với phẩm màu

Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các phẩm màu phải thực hiện theo các quy định của pháp luật.

 

IV.   TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

 

1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.

2.  Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các phẩm màu sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.

 

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.

2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Download here  

Hãy GỌI NGAY cho chúng tôi để được tư vấn MIỄN PHÍ 24/7 và cung cấp dịch vụ TỐT NHẤT! 

Tâm Đức luôn đồng hành cùng an toàn thực phẩm.

 

Chi tiết vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CHẤT LƯỢNG  TÂM ĐỨC

Địa chỉ: 30 đường số 12, KP5, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, Tp.HCM

 

Điện thoại: 0845 68 11 88

Hotline ATTP: 0933.643.111

Phản ánh dịch vụ: 0932 888 518

 

Hotline CBSP:0983.643.111

Email: [email protected]

Website:  attptamduc.com | thietbithunghiem.com | congbohopquysanpham.net