Nhựa PS tương đối cứng nhưng dòn, bên ngoài giống thủy tinh, trong suốt nhưng nhẹ hơn nhiều, dễ đổ khuôn. Mềm ở 100oC, dễ vỡ không chịu được nhiệt, chịu được nhiệt độ khoảng 70 - 80oC, không màu, dễ in chữ.
Chịu được axit, bazơ yếu, cồn, dầu mỡ. Chống thấm nước tốt, chống khí hơi rất kém.
- PS được thổi và dập tạo thành bao bì chứa đựng bánh, trứng, thức ăn liền, các loại nguyên liệu thực phẩm.
- PS dùng làm lớp lót cửa sổ cho bao bì để có thể nhìn thấy vật phẩm bên trong, trong trường hợp này không yêu cầu tính thấm khí, PS còn dùng làm cửa rót thực phẩm lỏng của bao bì hộp tetrabrik (theo dạng tiệt trùng tetrapak).
Muốn lưu hành sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, nhựa Polystyren (PS) trên thị trường cần phải xét nghiệm và công bố sản phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP (Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 2010 Quốc Hội) do Bộ Y tế ban hành.
Chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, nhựa Polystyren (PS) phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 12-1:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Công ty Tâm Đức hỗ trợ doanh nghiệm xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, nhựa Polystyren (PS) trọn gói bao gồm tư vấn tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm, kỹ thuật tiến hành lấy mẫu xét nghiệm, ra kết quả nhanh chóng và chính xác…kết quả xét nghiệm được công nhận và có giá trị trong cả nước và Quốc tế. Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, nhựa Polystyren (PS) doanh nghiệp có thể tham khảo các chỉ tiêu sau:
STT
|
CHỈ TIÊU
|
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM
|
THỬ VẬT LIỆU
|
1.
|
Ngoại quan
|
-
|
2.
|
Định danh nhựa
|
IR
|
3.
|
Chì (Pb)
|
QCVN 12-1:2011/BYT (GF-AAS)
|
4.
|
Cadmi (Cd)
|
QCVN 12-1:2011/BYT (GF-AAS)
|
5.
|
Tổng số chất bay hơi(styren, tuluen, ethybenzen, n- propyl benzen)
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(GC/FID)
|
6.
|
Polylstyren trương nở (khi dùng nước sôi
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(GC/FID)
|
7.
|
Styren và Ethybenzen
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(GC/FID)
|
THỬ THÔI NHIỄM
|
8.
|
Hàm lượng kim loại nặng chiết được trong dung dịch Acid acetic 4% ở điều kiện 600C trong 30 phút [7]
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(Phương pháp so màu)
|
9.
|
Lượng KMnO4 sử dụng[1] tiêu thụ trong nước chiết ở 600C trong 30 phút [7]
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(Phương pháp chuẩn độ)
|
10.
|
Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Heptan[3] ở 25oC trong 1 giờ
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(Phương pháp khối lượng)
|
11.
|
Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Ethanol 20% [4] ở 600C trong 30 phút
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(Phương pháp khối lượng)
|
12.
|
Hàm lượng Cặn khô chiết được trong nước [5] ở điều kiện 600C trong 30 phút
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(Phương pháp khối lượng)
|
13.
|
Hàm lượng Cặn khô chiết được trong Acid acetic 4%[6] ở điều kiện 600C trong 30 phút
|
QCVN 12-1:2011/BYT
(Phương pháp khối lượng)
|
[1] Ngoại trừ bao bì, dụng cụ có thành phần chính là nhựa Phenol, nhựa Melamin và nhựa Ure.
[3] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo.
[4] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng đồ uống có cồn.
[5] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH lớn hơn 5.
[6] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 5.
[7] Áp dụng với dụng cụ sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 1000C và điều kiện ngâm là 950C trong 30 phút.
Dựa vào bảng chỉ tiêu chung ở trên, tùy thuộc vào mục đích kiểm nghiệm: Công bố sản phẩm, xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, giám sát chất lượng, doanh nghiệp phải kiểm nghiệm toàn bộ các chỉ tiêu trên hoặc được giảm một số chỉ tiêu cho phù hợp với yêu cầu cũng như tối ưu chi phí cho việc kiểm nghiệm.
Hãy GỌI NGAY cho chúng tôi để được tư vấn MIỄN PHÍ 24/7 và cung cấp dịch vụ TỐT NHẤT!
Tâm Đức luôn đồng hành cùng an toàn thực phẩm.
Chi tiết vui lòng liên hệ: