Sữa là loại thức uống đặc biệt, mềm, dễ tiêu hóa và dễ hấp thu, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và có mùi vị thơm ngon. Sữa được sử dụng rộng rãi khắp thế giới.
Sữa là một loại chất giúp cải thiện dinh dưỡng và an toàn thực phẩm đặc biệt ở các nước đang phát triển. Cải tiến trong chăn nuôi và công nghệ chăn nuôi bò sữa cung cấp hứa hẹn quan trọng trong việc giảm nghèo và suy dinh dưỡng trên thế giới. Thành phần chính xác của sữa tươi khác nhau giữa các loài nhưng thành phần chính của sữa gồm: chất béo, protein, đường lactose, vitamin, khoáng chất và nước.
Muốn lưu hành sữa và sản phẩm từ sữa trên thị trường cần phải xét nghiệm và công bố chất lượng sản phẩm theo Nghị định 15/2012/NĐ-CP ( Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 2010 Quốc Hội) do Bộ Y tế ban hành.
Chỉ tiêu xét nghiệm sữa và sản phẩm từ sữa khác phải đáp ứng các yêu cầu theo quyết định 46/2007/QĐ-BYT ( Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm), QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm, QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm. QCVN 8-3:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô nhiễm hóa học và sinh học, Thông tư 50/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016, quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm và các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng tính chất khác sản phẩm.
Công ty Tâm Đức hỗ trợ doanh nghiệm xét nghiệm sữa và sản phẩm từ sữa trọn gói bao gồm tư vấn tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm, kỹ thuật tiến hành lấy mẫu xét nghiệm, ra kết quả nhanh chóng và chính xác…kết quả xét nghiệm được công nhận và có giá trị trong cả nước và Quốc tế. Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu xét nghiệm sữa và sản phẩm từ sữa, doanh nghiệp có thể tham khảo các chỉ tiêu sau:
CẢM QUAN VÀ CƠ LÝ
|
CHỈ TIÊU
|
Cảm quan (Trạng thái, mùi, vị)
|
Tạp chất (Cát sạn)
|
Tỷ trọng
|
THÀNH PHẦN CHẤT LƯỢNG
|
pH
|
Độ ẩm(*)
|
Protein (*)
|
Béo(*)
|
Đường(*)
|
Carbohydrate
|
Xơ hòa tan
|
Độ acid(*)
|
Độ acid (oT)
|
Chỉ số không hòa tan
|
Hàm lượng chất khô(*)
|
Hàm lượng chất khô không chứa chất béo(*)
|
Tro tổng(*)
|
Tro không tan trong HCl
|
Phospho tổng số(*)
|
Năng lượng (tính từ béo, đạm, carbohydrate)
|
KIM LOẠI NẶNG
|
Arsen (As) (*)
|
Thủy ngân (Hg) (*)
|
Cadimi (Cd) (*)
|
Chì (Pb) (*)
|
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC
|
Acid amine (gồm 20 acid amine)
|
Saturated fatty acid
|
Monounsaturated fatty acid
|
Polyunsaturated fatty acid
|
Trans fat
|
Omega 3
|
Omega 6
|
Omega 9
|
DHA
|
Cholesterol
|
DEHP
|
DINP
|
Vitamin
|
Phụ gia thực phẩm sử dụng trong sản xuất
|
ĐỘC TỐ NẤM MỐC
|
Aflatoxin Tổng
|
Aflatoxin/chất (B1, B2, G1, G2)
|
Ochratoxin A
|
Melamine
|
Deoxynivalenol (DON)
|
Zearalenone
|
Aflatoxin M1
|
VI SINH – Các sản phẩm sữa dạng lỏng
|
Enterbacteriaceae
|
L.monocytogens
|
VI SINH – Các sản phẩm sữa dạng bột
|
Enterobacteriaceae
|
Staphylococci dương tính với coagulase
|
Nội độc tố của Staphylococcus ( Staphylococcal enterotoxin)
|
L.monocytogens
|
Salmonella
|
VI SINH – Các sản phẩm Phomat được sản xuất từ sữa tươi nguyên liệu
|
Staphylococci dương tính với coagulase
|
Nội độc tố của Staphylococcus ( Staphylococcal enterotoxin)
|
L.monocytogens
|
Salmonella
|
VI SINH – Các sản phẩm Phomat được sản xuất từ sữa đã qua xử lý nhiệt
|
E.Coli
|
Staphylococci dương tính với coagulase
|
Nội độc tố của Staphylococcus ( Staphylococcal enterotoxin)
|
L.monocytogens
|
Salmonella
|
VI SINH – Các sản phẩm Phomat Whey ( sản xuất từ whey đã qua xử lý nhiệt)
|
E.Coli
|
Staphylococci dương tính với coagulase
|
Nội độc tố của Staphylococcus ( Staphylococcal enterotoxin)
|
L.monocytogens
|
VI SINH – Các sản phẩm Phomat tươi được sản xuất từ sữa hoặc whey ( sữa hoặc whey đã qua xử lý nhiệt)
|
Staphylococci dương tính với coagulase
|
Nội độc tố của Staphylococcus ( Staphylococcal enterotoxin)
|
L.monocytogens
|
VI SINH – Các sản phẩm Phomat khác
|
L.monocytogens
|
VI SINH – Cream và bơ
|
E.Coli
|
L.monocytogens
|
Salmonella
|
VI SINH – chất béo từ sữa, dầu bơ, chất béo sữa đã tách nước, dầu bơ đã tách nước và chất béo từ sữa dạng phết
|
L.monocytogens
|
VI SINH – Các sản phẩm sữa lên men đã qua xử lý nhiệt
|
Enterobacteriaceae
|
L.monocytogens
|
VI SINH – Các sản phẩm sữa lên men không qua xử lý nhiệt
|
L.monocytogens
|
Dựa vào bảng chỉ tiêu chung ở trên, tùy thuộc vào mục đích kiểm nghiệm: Công bố chất lượng sản phẩm, xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, giám sát chất lượng định kỳ, doanh nghiệp phải kiểm nghiệm toàn bộ các chỉ tiêu trên hoặc được giảm một số chỉ tiêu cho phù hợp với yêu cầu cũng như tối ưu chi phí cho việc kiểm nghiệm. Ngoài ra, đối với một số loại sữa và sản phẩm từ sữa đã có QCVN tương ứng, việc kiểm nghiệm và công bố sản phẩm phải được thực hiện đúng theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn đã được ban hành.
Quy trình dịch vụ tư vấn và kiểm nghiệm chất lượng sữa và các sản phẩm từ sữa tại Tâm Đức
Hãy GỌI NGAY cho chúng tôi để được tư vấn MIỄN PHÍ 24/7 và cung cấp dịch vụ TỐT NHẤT!
Tâm Đức luôn đồng hành cùng an toàn thực phẩm.
Chi tiết vui lòng liên hệ: